Phí Futures: Tính Toán Chi Tiết
Miêu tả và Tính Toán
1. Các loại phí
Các phí giao dịch Futures xuất hiện khi một lệnh được đặt hoặc khi một giao dịch đóng/mở vị thế được thực hiện. Phí sẽ khác nhau tùy thuộc vào kiểu giao dịch. Các tỷ lệ mới nhất có thể được xem tại thông báo chính thức mới nhất của Bitget về Biểu Phí (https://www.bitget.com/en/rate?tab=1).
Phí của các lệnh Futures được tính toán bằng một công thức đơn giản chủ yếu dựa vào kiểu lệnh và việc nhà giao dịch là Maker hay Taker.
Maker: người dùng đặt lệnh tại một mức giá cụ thể và được đưa lên sổ lệnh để chờ khớp, thay vì được giao dịch ngay lập tức với các lệnh khác. Ví dụ: Lệnh giới hạn.
Taker: người dùng đặt lệnh sẽ được khớp ngay lập tức bởi giá mua của lệnh lớn hơn hoặc bằng giá của thị trường tại thời điểm đó đối với lệnh Long, bé hơn hoặc bằng giá của thị trường đối với lệnh Short. Những lệnh như vậy sẽ lấy đi khối lượng từ sổ lệnh, vì thế được gọi là Taker. Ví dụ: Lệnh thị trường.
2. Tính Toán Phí
Phí được thu khi đóng/mở một lệnh. 3 yếu tố liên quan bao gồm:
1. Giá Đóng/Mở: Lệnh này là đóng hay mở vị thế.
2. Số Lượng: Số lượng tài sản giao dịch. Bạn có thể xem nó tại chi tiết lệnh. Đây là con số nhận được khi nhân ký quỹ với đòn bẩy.
3. Phí Taker hoặc Maker: Tùy thuộc vào các người dùng đóng/mở vị thế.
Công thức quản lý lệnh Futures như sau:
Phí = Giá Đóng/Mở × Số Lượng × (Phí Taker hoặc Maker)
Sau đây là một vài ví dụ:
-
Giá Ban Đầu = 23715.5 USDT
-
Số Lượng = 0.0041 SBTC
-
Phí Taker = 0.06% = (0.06/100)
Áp dụng vào công thức trên: 23715.5 USDT × 0.0041 SBTC × (0.06/100) = 0.05834 USDT
1. Giá Đóng = 24042.5 USDT
2. Số Lượng = 0.0044 SBTC
3. Phí Taker = 0.06% = (0.06/100)
Áp dụng vào công thức trên: 0.0044 SBTC × 24042.5 USDT × (0.06/100) = 0.06347 USDT
Mở Lệnh
Khi mở lệnh, hệ thống sẽ thu phí và trừ nó ra khỏi ký quỹ được sử dụng trong lệnh đó. Khoản phí tách biệt này bao gồm giá trị ước tính của phí mở đóng lệnh và phí funding.
Phí funding là cơ chế vận hành cốt lõi của Bitget Perpetual Futures. Các thiết lập của phí funding nhằm đảm bảo giá giao dịch của Hợp Đồng Vĩnh Cửu theo sát giá tham khảo của tài sản cơ sở thông qua việc trao đổi phí funding giữa bên Long và bên Short. Ngoài ra xin lưu ý rằng:
1. Bitget không thu bất kỳ khoản phí funding nào kể từ thời điểm giao dịch. Phí funding được tách ra khỏi ký quỹ và thu thập tại các thời điểm quy định trước.
2. Phí funding được tạo sau mỗi 8 tiếng, vào lúc 6:00, 14:00 và 22:00 (giờ Việt Nam). Người dùng sẽ thanh toán/nhận phí nếu anh ấy có một vị thế mở tại một trong ba mốc thời gian trên.
3. Vì vậy, ký quỹ của lệnh sẽ ít hơn so với lúc đặt lệnh ban đầu bởi vì phí này được tách riêng. Nếu một lệnh được mở/đóng mà không mất phí funding, ký quỹ sẽ giống với lúc trước khi đặt lệnh, trừ cho phí đóng/mở lệnh, cộng PL.
-
Giá trị chi phí: 100 USDT
-
Chi phí (đã bao gồm phí): 99.28925 USDT
-
Vốn Tài Khoản Ban Đầu: 3003.9219 USDT
-
Ký Quỹ (bao gồm phí và phí funding): 98.2978 USDT
-
Vốn Tài Khoản với PL: 3003.9625 USDT
-
Phí: Phí Mở + Phí Đóng = (-0.05897583) + (-0.05902121 USDT)
-
PL: 0.06510449 USDT
-
Tổng PL: Phí + PL = -0.05289255 USDT
Vốn Tài Khoản Cuối Cùng = Vốn Tài Khoản Ban Đầu + Tổng PL =
= 3003.9219 - 0.05289255 = 3003.8690 USDT
Như thể hiện ở trên, mặc dù một phần ký quỹ trước đó đã được tách ra để trả phí, chúng vẫn không được trừ cho đến khi lệnh đóng hoàn toàn, và một phần tài sản chưa được sử dụng đã được hoàn trả vào tài khoản.
Lịch Sử
1. Lịch Sử Giao Dịch >> Lịch sử phái sinh
Trang Lịch sử phái sinh hiển thị các lệnh lời/lỗ cũng như các khoản phí. Để truy cập trang, bấm vào Tài Sản >> Lịch Sử Giao Dịch >> Lịch sử phái sinh trên góc phải của thanh menu đầu trang chủ.
Trang Lịch sử phái sinh hiển thị các Bitget thu các loại phí. Bitget không thu một lần phí cho toàn bộ lệnh mà thay vào đó chia lệnh thành nhiều phần như đóng/mở và thu tất cả các phí trong những phần đó. Tất cả phí được thu cùng thời điểm; trong thực tế chúng chỉ là những phần nhỏ của cùng một loại phí, đã được thêm vào tổng phí đóng/mở.
Trang sẽ không hiển thị các thông tin như số tiền của lệnh hoặc giá đóng/mở, chỉ hiện lời, lỗ và phí.
2. Chi Tiết Lệnh (Giao diện giao dịch Futures)
Mục Chi tiết lệnh trên giao diện giao dịch Futures hiển thị các loại phí với nhiều chi tiết hơn. Nó có thể được sử dụng để tính toán thủ công các loại phí và kiểm tra nếu có nghi vấn, ví dụ như về số lượng hay khối lượng, giá đóng/mở và tổng phí.
Đối với Lịch sử phái sinh, nền tảng cũng chia một số giao dịch thành các phần để thu phí; có một số giao dịch mà phí cần phải được thêm vào để tính tổng thể.
3. Lệnh Phái Sinh >> Chi tiết giao dịch
Tại mục Chi tiết lệnh, có một nút Thêm sẽ dẫn đến mục Lệnh phái sinh >> Chi tiết giao dịch. Bạn cũng có thể truy cập mục này bằng cách bấm vào Tài Sản >> Lệnh >> Lệnh phái sinh >> Chi tiết giao dịch, tại góc phải thanh menu đầu trang chủ.
Chi tiết giao dịch sẽ hiển thị các khoản phí một cách chi tiết hơn và có trật tự hơn. Đây là bảng tốt nhất để xác minh chi tiết các khoản phí, lời và lỗ từ giao dịch.
Tìm hiểu thêm!
Đối với các câu hỏi khác, vui lòng liên hệ chúng tôi tại các cộng đồng Bitget chính thức trên Telegram:
Official English Telegram Group
Official Futures Telegram Group
Giao dịch vui vẻ!
Bitget Team